EPS chứng khoán là gì? Xếp hạnh EPS rating, Xếp hạng SMR rating tìm cổ phiếu tốt theo Canslim

EPS chứng khoán là gì? EPS là một trong các chỉ số tài chính quan trọng và có vai trò trong việc tính toán lợi nhuận. Chỉ số EPS giúp nhà đầu tư có thể quyết định đầu tư khi giao dịch cổ phiếu trên thị trường tốt hơn. Phương pháp CANSLIM của William O’Neil rất coi trọng về EPS, O’Neil xếp hạng EPS để tìm ra cổ phiếu tốt nhất thị trường. Cùng tìm hiểu tại bài viết dưới đây.

I. Giới thiệu EPS chứng khoán là gì?

1. EPS chứng khoán là gì?

EPS chứng khoán là chỉ số lợi nhuận sau thuế của công ty phân bổ trên một cổ phiếu thông thường đang được lưu hành trên thị trường. EPS là một trong các chỉ số đang được nhiều nhà đầu tư sử dụng để lựa chọn cổ phiếu, dựa trên khả năng tạo ra lợi nhuận của một công ty cũng như đánh giá về sự tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai.

EPS chứng khoán tên đầy đủ tiếng Anh là Earning Per Share, chỉ số này được tính bằng cách chia thu nhập ròng mà công ty kiếm được trong một kỳ báo cáo (quý hoặc năm) với tổng số cổ phiếu hiện đang được lưu hành của các công ty trong cùng kỳ. Số cổ phiếu đang lưu hành có thể dao động, nên khi tính toán, sử dụng dung lượng cổ phiếu lưu hành bình quân trong kỳ sẽ đem lại kết quả chính xác hơn.

EPS chứng khoán là gì - EPS cổ phiếu
EPS chứng khoán là gì – EPS cổ phiếu

Hiểu theo một cách khác chỉ số EPS chứng khoán là khoản lợi mà nhà đầu tư kiếm được trên một số vốn ban đầu và rộng hơn EPS cũng được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời của một doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán. Khi các công ty sử dụng EPS giống như thước đo để phân chia lãi suất của các cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.

2. Ý nghĩa của EPS chứng khoán

EPS chứng khoán đang được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của một công ty. Vậy chỉ số EPS có ý nghĩa là:

  • Chỉ số EPS phản ánh tình hình kết quả kinh doanh của một công ty, nhà đầu tư có thể đánh giá và dễ dàng lựa chọn có nên đầu tư hay không.
  • Chỉ số EPS chứng khoán còn là công cụ để so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc ngành trong cùng một lĩnh vực.
  • Ngoài ra, EPS có ý nghĩa được sử dụng để tính các chỉ số tài chính khác như ROE và P/E.

3. Công thức tính EPS chứng khoán

Công thức tính chỉ số EPS là gì? EPS chứng khoán được chia thành 2 loại đó là EPS cơ bản (Basic EPS) và EPS loãng (Diluted EPS) cụ thể 2 công thưc tính đó là:

  • EPS cơ bản = (Thu nhập ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / Số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành
  • EPS pha loãng = (Lợi nhuận ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / (Lượng cổ phiếu đang lưu hành + Lượng cổ phiếu sẽ được chuyển đổi)

Nhà đầu tư nếu chỉ tính theo chỉ số EPS chứng khoán cơ bản, không sử dụng EPS pha loãng thì trong tương lai dễ có thể có những quyết định chưa chính xác. Nên theo báo cáo kết quả kinh doanh của công ty luôn cần đến hai chỉ số EPS cơ bản và EPS pha loãng. Nhà đầu tư sẽ tìm thấy chỉ số EPS chứng khoán của doanh nghiệp được thông qua các báo cáo tài chính hợp lý nhất của doanh nghiệp.

Công thức tính EPS chứng khoán cơ bản và EPS pha loãng
Công thức tính EPS chứng khoán cơ bản và EPS pha loãng

4. Chỉ số EPS chứng khoán bao nhiêu là tốt?

Những doanh nghiệp khi sử dụng EPS chứng khoán được đánh giá như sau:

  • Nếu EPS >= 3.000đ/cổ phiếu thì đó là cổ phiếu tốt, đó là những doanh nghiệp tăng trưởng
  • Nếu EPS 1.000 – 3.000 đồng/cổ phiếu thì doanh nghiệp đó ở mức trung bình
  • Nếu EPS < 1.000đ/cổ phiếu thì cổ phiếu thường là doanh nghiệp yếu, kém.

Ngoài ra, nhà đầu tư cũng nên xét thêm chỉ số ROE để đánh giá cổ phiếu tốt.

  • Nếu ROE > 17% thì đó là cổ phiếu tốt và thường là những doanh nghiệp đang tăng trưởng.
  • Nếu ROE 10 – 17% thì là doanh nghiệp chỉ ở mức trung bình
  • Nếu ROE < 10% thì là doanh nghiệp yếu, kém.

Có thế thấy chỉ số EPS chứng khoán được đánh giá cao, O’Neil đã từng viết trong cuốn sách “Làm giàu từ chứng khoán” khi các doanh nghiệp có EPS càng cao thì càng tốt.

Ngoài ra, nhà đầu tư cần tra cứu hoặc lọc được công ty của EPS theo ý muốn hoặc cao nhất thị trường, nhà đầu tư có thể tra cứu trên Robot chứng khoán Dstock (tại danh mục Định giá cổ phiếu).

Chỉ số EPS chứng khoán bao nhiêu là tốt
Chỉ số EPS chứng khoán bao nhiêu là tốt

5. Một số hạn chế của EPS chứng khoán

EPS chứng khoán có ý nghĩa và nhiều ưu điểm nhưng nếu xét về hiệu quả của hoạt động kinh doanh thì chỉ số EPS có nhưng hạn chế sau:

  • Chỉ số EPS chứng khoán không phải là công cụ duy nhất để có thể định giá và đánh giá kết quả kinh doanh. Bởi trong thị trường chứng khoán sẽ có nhiều công ty ở mức EPS âm và P/E lúc này sẽ không còn ý nghĩa trong trường hợp mẫu số âm. Nên công cụ Dstock của chúng tôi giúp nhà đầu tư định giá cổ phiếu theo P/E sẽ loại bỏ những trường hợp.
  • Hạn chế chỉ số EPS chứng khoán nhà đầu tư có thể gặp phải một vài rủi ro khó lường khi các doanh nghiệp liên tục chia tách cổ phiếu, ESOP, chia cổ tức bằng cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi khiến EPS bị pha loãng do lượng cổ phiếu lưu hành tăng lên.
  • Ngoài ra, các dữ liệu tài chính của doanh nghiệp cũng rất dễ bị làm giả, doanh nghiệp có thể cố tình tạo ra các lợi nhuận ảo để làm bản báo cáo tài chính đẹp và từ đó thu hút các nhà đầu tư.

II. Xếp hạng EPS rating để tìm cổ phiếu tốt theo CANSLIM

1. Xếp hạng EPS rating là gì?

Xếp hạng EPS rating được xây dựng hình thành dựa trên việc đánh giá tăng trưởng thu nhập tổng hợp của doanh nghiệp bao gồm: thị trường EPS quý gần nhất, tăng trưởng EPS quý gần nhì và tăng trưởng bình quân 3 năm gần nhất. Cũng với ba tiêu chí này, các doanh nghiệp được xếp hạng từ 1 – kém nhất là đến 99 – tốt nhất. Đây chính là một cổ phiếu có EPS chứng khoán rating từ 95 điểm trở lên thì sẽ nằm trong Top 5% cổ phiếu có tăng trưởng thu nhập tốt nhất thị trường.

Với O’Neil cũng đã xây dựng và phát triển EPS rating để từ đó đưa ra đánh giá thu nhập tổng hợp của doanh nghiệp. EPS rating và SMR rating sẽ được phát triển với mục đích đó là tìm ra tiêu chí C và A trong CANSLIM. 

Xếp hạng EPS chứng khoán xây dựng trên 3 yếu tố
Xếp hạng EPS chứng khoán xây dựng trên 3 yếu tố

2. Chỉ số EPS rating bao nhiêu là tốt và một số lưu ý

Khi nhìn vào bảng xếp hạng EPS Rating của O’Neil và dựa trên bảng xếp hạng của IBD rating. Trong hướng dẫn của IBD thì lựa chọn EPS rating tốt nhất: 

  • Chỉ số EPS rating > 80
  • Những cổ phiếu tốt nhất sẽ thường xếp hạng 98 hoặc 99 tại thời điểm cổ phiếu tăng giá mạnh. 
Chỉ số xếp hạng EPS trên IBD Rating
Chỉ số xếp hạng EPS trên IBD Rating

Ngoài ra cũng có một số lưu số EPS chứng khoán rating đó là: 

  • Tăng trưởng doanh số mạnh đi cùng song hành với tăng trưởng EPS mạnh (Sử dụng SMR rating để đánh giá)
  • EPS sẽ không thay đổi theo giới hạn thực mà sẽ chỉ thay đổi xếp hạng sau mỗi quý báo cáo.
  • Trong thị trường cần yếu tố chọn lọc cổ phiếu nếu chỉ số EPS thấp có thể sẽ làm giảm tỉ lệ chiến thắng của cổ phiếu
  • Đối với các cổ phiếu IPO hoặc đang trên sàn UPCOM, có thể không có dữ liệu tăng trưởng từng quý, đặc biệt sàn UPCOM chỉ cần cung cấp báo cáo kiểm toán năm, không yêu cầu nộp báo cáo quý, nên các chỉ số tăng trưởng theo quỹ sẽ không có. Đối với chúng tôi thì thường sẽ không xếp hạng EPS cho các cổ phiếu tại sàn UPCOM. 

3. Tra EPS rating ở đâu?

Nhà đầu tư có thể tra cứu xếp hạng EPS trực tiếp trên phần mềm Robot chứng khoán Dstock – đây là phần mềm chúng tôi xây dựng dựa trên bảng xếp hạng IBD rating mà O’Neil đã từng nhắc đến trong cuốn “Làm giàu từ chứng khoán”.

Robot chứng khoán Dstock - Phần mềm tra cứu xếp hạng EPS chứng khoán Rating
Robot chứng khoán Dstock – Phần mềm tra cứu xếp hạng EPS chứng khoán Rating

III. Xếp hạng SMR rating dùng để đánh giá chất lượng của EPS theo CANSLIM.

1. Xếp hạng SMR rating là gì?

Xếp hạng SMR rating là coi là chỉ số đánh giá chất lượng EPS của doanh nghiệp và dựa trên việc đánh giá kết hợp 3 yếu tố: tăng trưởng doanh số, tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữ. Khi đó các doanh nghiệp sẽ được xếp hạng từ E (tệ nhất) đến A (tốt nhất). 

Lưu ý cho nhà đầu tư : Thực tế khi xếp SMR Rating có 4 yếu tố đó: Yếu tố tỷ suất lợi nhuận sẽ có tỷ suất lợi nhuận trước thuế, Tỷ suất lợi nhuận sau thuế. Ngoài ra, nhà đầu tư có thể tham khảo thêm trong bài viết IDB SMR Rating. 

SMR Rating được xây dựng trên 4 yếu tố và tăng trưởng doanh thu là một trong 4 yếu tố
SMR Rating được xây dựng trên 4 yếu tố và tăng trưởng doanh thu là một trong 4 yếu tố

Dưới đây là chi tiết thang điểm của xếp hạng SMR rating: 

  • Hạng A tương đương Top 20% (vượt trội hơn 80% so với các cổ phiếu khác)
  • Hạng B tương đương  20 tiếp theo (vượt trội hơn 60% – 80% cổ phiếu khác)
  • Hạng C tương đương 20 tiếp theo (vượt trội 40% – 60% các cổ phiếu khác)
  • Hạng D tương đương 20% tiếp theo (vượt trội 20% – 40% so với cổ phiếu khác) 
  • Hạng E dưới 20% (nằm trong Top 20 cổ phiếu tệ nhất) 

Qua đây có thấy một cổ phiếu khi có xếp hạng SMR ở mức A có nghĩa là công ty nằm trong Top 20% cổ phiếu có chất lượng tăng trưởng thu nhập và dựa trên các yếu tố chính tốt nhất thị trường.

Ngoài ra, chúng tôi cũng xây dựng chi tiết thêm hạng A+, A -, B+, B-, C+, C-, D+, D-, E+, E-. Để qua đó đánh giá chính xác và giúp nhà đầu tư lọc ra được các cổ phiếu tốt nhất thị trường. Cụ thể như: Hạng A+ sẽ cao hơn Hạng A, Hạng A+ là top 10% cổ phiếu có tăng trưởng doanh số, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu chiếm Top10% cổ phiếu tốt nhất thị trường. 

Dưới đây là chi tiết xếp hạng SMR được chúng tôi đánh giá:

+ Hạng A

  • Trường hợp A+: Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng >= 90%, Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế >= 90% và Xếp hạng Tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất >= 90% và xếp hạng ROE >=90%
  • Trường hợp A – : Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng < 80% hoặc Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế <80% hoặc xếp hạng tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất < 80% hoặc xếp hạng ROE < 80%
  • Đối với trường hợp còn lại xếp hạng A. 

+ Hạng B

  • Trường hợp B+: Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng >=70% và Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế >=70% và Xếp hạng tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất >= 70%, Xếp hạng ROE >= 70% 
  • Trường hợp B- :  Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng <60% và Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế <60% và Xếp hạng tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất < 60%, Xếp hạng ROE < 60% 
  • Các trường hợp còn lại xếp hạng B.

+ Hạng C

  • Trường hợp C+: Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng >=50% và Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế >=50% và Xếp hạng tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất >= 50%, Xếp hạng ROE >= 50% 
  • Trường hợp C- : Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng <40% và Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế <40% và Xếp hạng tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất < 40%, Xếp hạng ROE < 40%
  • Những trường hợp còn lại được xếp hạng C

+ Hạng D

  • Trường hợp D+: Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng >=30% và Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế >=30% và Xếp hạng tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất >= 30%, Xếp hạng ROE >= 30% 
  • Trường hợp D- : Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng <20% và Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế <20% và Xếp hạng tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất < 20%, Xếp hạng ROE <20% 
  • Đối với những trường hợp khác xếp hạng D

+ Hạng E:

  • Trường hợp E+: Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng >=10% và Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế >=10% và Xếp hạng tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất >= 10%, Xếp hạng ROE >= 10%
  • Trường hợp E – : Xếp hạng Biên lợi nhuận ròng <= 5% và Xếp hạng Biên lợi nhuận trước thuế <= 5% và Xếp hạng tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất <= 5%, Xếp hạng ROE <= 5%
  • Các trường hợp khác xếp hạng E.

Cụ thể cổ phiếu hạng A+ nhóm cổ phiếu xếp hạng các chỉ số nằm trong Top 10% cổ phiếu tốt nhất thị trường hay hiểu theo cách khách đó là mạnh hơn 90% cổ phiếu khác trên thị trường. 

2. Chỉ số SMR rating bao nhiêu là tốt 

Dựa theo hướng dẫn của IBD việc lựa chọn SMR rating đạt xếp hạng ở mức A. Bởi hầu hết các cổ phiếu tăng mạnh nhất sẽ có xếp hạng SMR Rating là A. Cũng khuyến nghị các nhà đầu tư nên tìm kiếm các công ty có mức tăng trưởng doanh thu bình quân 3 năm và trong bốn quý gần nhất đạt ít nhất 25%. 

Nhà đầu tư cần đầu tư cả tăng trưởng và tăng trưởng thu nhập và tăng trưởng doanh số. Để có một CFO sắc nét có thể thao túng thu nhập trong một hoặc 2 phần tư hoặc công ty có thể tăng thu nhập bằng cách cắt giảm chi phí. Tuy nhiên các biện pháp này chỉ là hoạt động trong 1 thời gian. 

Việc tăng trưởng doanh số thực sự chỉ xảy ra khi công ty bán được nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn. Điều cần thiết nhất để một nhà đầu tư cần tìm. Công ty nên tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ít nhất 17% bởi ROE chính là thước đo mức độ quản lý sử dụng vốn và tài sản của mình để hoàn thành nên lợi nhuận.

Xếp hạng EPS chứng khoán rating và SMR rating
Xếp hạng EPS chứng khoán rating và SMR rating

3. Tra cứu SMR Rating tại đâu?

Nhà đầu tư có thể tra cứu xếp hạng SMR trực tiếp trên phần mềm Robot chứng khoán Dstock. Bởi chúng tôi xây dựng theo IBD Rating nên khi xếp hạng SMR sẽ có 4 tiêu chí (chúng tôi đã giới thiệu chi tiết phần trên).

Trên đây bài viết giới thiệu chi tiết về EPS chứng khoán là gì? EPS cổ phiếu,  Xếp hạng EPS rating, Xếp hạng SMR rating để tìm cổ phiếu theo phương pháp CANSLIM. Hy vọng với những thông tin hữu ích chia sẻ trên giúp nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về chỉ số EPS chứng khoán và từ đó có thêm kiến thức cơ bản về xếp hạng EPS rating, SMR rating. 

Nhà đầu tư tham khảo một số dịch vụ chứng khoán hiện tại chúng tôi đang cung cấp đó là: Dữ liệu chứng khoán Amibroker, Robot chứng khoán, Youtube chứng khoán,… Hãy truy cập website: chungkhoanlagi.vn hoặc hotline: 0372.095.129 để biết thêm chi tiết.  

Bài viết liên quan
Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *