[3 Tips] Tìm hiểu về tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Hiện nay pháp lý đang là một trong những rào cản lớn đối với nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia thị trường chứng khoán tại Việt Nam. Đặc biệt, tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đang là mối quan tâm của các cá nhân, tổ chức. Vậy quy định về tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài như thế nào? Cùng tìm hiểu tại đây.

1. Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài là tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư vào tổ chức kinh tế Việt Nam. Tỷ lệ này có ảnh hưởng tới các quyết định của công ty nên khi nhận phần vốn góp của các nhà đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ thường xem xét rất kỹ lưỡng về tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài.

Doanh nghiệp nước ngoài góp vốn vào Việt Nam theo quy định như sau:

Theo khoản 19 Điều 3 Luật đầu tư 2020, các nhà đầu tư nước ngoài là các cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Căn cứ theo điều 21 của Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư nước ngoài tiến hành các hoạt động đầu tư vào Việt Nam qua các hình thức sau:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
  • Thực hiện các dự án đầu tư
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
  • Tất cả các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ
Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì?
Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Đối với hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần góp vốn là hình thức phổ biến và được quy định chi tiết tại Điều 25 Luật Đầu tư 2020 như sau:

Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo cách thức đó là:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường quy định tại điểm a và điểm b của khoản này.

Nhà đầu tư thực hiện mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:

  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
  • Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh
  • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 25 Luật Đầu tư 2020.

2. Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam

Căn cứ theo Luật Đầu tư 2020 tại điểm a khoản 3 có quy định như sau:

“3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với các nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với các nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

a, Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế.

Một trong những điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam đó là đáp ứng về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.

Khoản 7,8,9 Điều 17 Nghị định 31/2020/NĐ-CP điều cận về tiếp cận thị trường (trong đó có điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn) được thực hiện theo quy định của các điều ước quốc tế về đầu tư.

Tại khoản 10 Điều 17 Nghị định 31/2020/NĐ-CP quy định về hạn chế về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các điều ước quốc tế về đầu tưu được áp dụng cụ thể như sau:

  • Trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế và thuộc đối tượng áp dụng của một hoặc nhiều điều ước quốc tế về đầu tư thì tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả các nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế đó không được vượt qua tỷ lệ cao nhất quy định của một điều ước quốc tế có quy định về tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài đối với một ngành, nghề cụ thế.
  • Trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài thuộc cùng một quốc giá hoặc vùng lãnh thổ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thì tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả các nhà đầu tư từ đó sẽ không được vượt quá tỷ lệ sở hữu quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư áp dụng đối với các nhà đầu tư đó.
  • Trường hợp đối với các công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thì thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
  • Trường hợp tổ chức kinh tế có nhiều ngành, nghề kinh doanh mà điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thì tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế đó sẽ không vượt quá hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài đối với ngành, nghề có hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài thấp nhất. Qua đây có thể thấy tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài sẽ căn cứ và điều ước quốc tế vào ngành, nghề đầu tư. 

Nhà đầu tư mở tài khoản chứng khoán VPS hoặc chuyển ID môi giới 6327 – Nguyễn Đức Đông hoặc K255 – Nguyễn Thị Phương sẽ được hỗ trợ phần mềm Robot chứng khoán Dstockphần mềm phân tích cổ phiếu Dchart. Đây được coi là 2 công cụ hỗ trợ nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro khi đầu tư và nâng cao hiệu quả lợi nhuận. Nhà đầu tư có thể tải trên IOS, ANDROID.

Robot chứng khoán Dstock đã có trên nền tảng IOS, ANDROID đây là Phần mềm phân tích điểm mua/bán chính xác cực cao
Robot chứng khoán Dstock đã có trên nền tảng IOS, ANDROID đây là Phần mềm phân tích điểm mua/bán chính xác cực cao

3. Hướng dẫn các bước xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Bước 1: Xác định lĩnh vực kinh doanh

  • Lĩnh vực kinh doanh đó có chịu sự điều chỉnh mà điều ước quốc tế. Việt Nam là thành viên về vấn đề tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài hay không? Trong trường hợp tồn tại 1 điều ước quốc tế như vậy thì bắt buộc phải tuân thủ quy định tại đó. 
  • Trong lĩnh vực kinh doanh mà nhà đầu tư nước ngoài có dự định đầu tư không thuộc cam kết WTO thì bắt buộc cần phải xác định ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không. 

Bước 2: Xác định giớ hạn tỷ lệ sở hữu đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật 

  • Về quy định của pháp luật chuyên ngành hay ngành nghề kinh doanh có điều kiện: 

Quy định của pháp luật chuyên ngành: Trường hợp ngành nghề đó và pháp luật có quy định tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài thì bắt buộc tuân theo quy định đó. 

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện sẽ được cập nhập thường xuyên trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trường hợp này thường phải tuân thủ quy định từng ngành nghề về giới hạn tỷ lệ sở hữu đầu tư nước ngoài. 

  • Trường hợp ngành nghề thuộc danh mục kinh doanh có diều kiện nhưng lại chưa có quy định cụ thể thì tỷ lệ sở hữu tối đa dành cho nhà đầu tư nước ngoài là 49%. 
  • Trường hợp công ty hoạt động đa ngành nghề thì nhà đầu tư nước ngoài cần xác định có những ngành hay nghề nào có quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. Trong những ngành nghề đó thì được chọn ra mức thấp nhất. 
Hướng dẫn các bước xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Hướng dẫn các bước xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Bước 3: Quy định tại Điều lệ công ty 

Trường hợp pháp luật liên quan không có những quy định, cũng như ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục có điều kiện thì cần phải căn cứ dựa vào điều lệ công ty có quy định về giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài hay không? Trường hợp không thì giới hạn của nhà đầu tư ngoại là không hạn chế và có thể lên đến 100%. 

Trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa. Việc cổ phần hóa của các doanh nghiệp nhà nước đang thực hiện các quy định tại nghị đinh 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần và nghị định 140/2020/NĐ-CP. 

Có thể nhận thấy trên thị trường hiện nay, nhiều các nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn góp vốn vào một công ty đang hoạt động tại Việt Nam để thực hiện các hoạt động kinh doanh thay vì thành lập một pháp nhân 100% vốn nước ngoài.

Bởi theo phương thức này sẽ hỗ trợ các nhà đầu tư có thể hoạt động kinh doanh ở một số ngành nghề có điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam (liên doanh), các thủ tục xét duyệt cũng đơn giản hơn cho các nhà đầu tư. 

Bài viết trên đây là thông tin chia sẻ về tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài với khái niệm và cách hướng dẫn các bước xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Hy vọng với những thông tin hữu ích trên hỗ trợ các nhà đầu tư hiểu hơn về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. 

Nhà đầu tư có thể tham khảo thêm về một số dịch vụ chứng khoán hiện tại chúng tôi đang cung cấp đó là: Dữ liệu chứng khoán cho Amibroker, Robot chứng khoán, Youtube chứng khoán,… Hãy truy cập website: chungkhoanlagi.vn hoặc liên hệ qua hotline: 0372.095.129 để biết thêm chi tiết. 

Bài viết liên quan
Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *