[2 Tips] Tổng hợp từ lóng chứng khoán dành cho nhà đầu tư mới

Hành trình đầu tư chứng khoán ngoài việc tìm hiểu về các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán thì tổng hợp các từ lóng chứng khoán cũng là một chủ đề quan trọng cần quan tâm của các nhà đầu tư. Vậy các từ lóng chứng khoán đó chi tiết là gì? Bài viết dưới đây là chi tiết tổng hợp từ lóng chứng khoán dành cho nhà đầu tư F0.

1. Tổng hợp từ lóng chứng khoán trên thị trường chứng khoán

Dưới đây là 3 loại các từ lóng chứng khoán trên thị trường chứng khoán

a. Chỉ một nhóm trên thị trường và các từ lóng chứng khoán

Trong một nhóm trên thị trường sẽ có các từ lóng chứng khoán phổ biến hay được dùng như sau:

  • Gà/Cừu non/F0: Đây là từ dành cho các nhà đầu tư mới gia nhập vào thị trường, thiếu kiến thức, kỹ năng. Các nhà đầu tư này sẽ dễ bị tác động bởi đám đông hoặc bị dụ dỗ.
  • Cá cơm: Là các nhà đầu tư nhỏ lẻ, vốn tí và tiếp cận thông tin kém
  • Tay to/ Cá Mập: Đây là các nhà đầu tư có nguồn lực vốn mạnh, kinh nghiệm dày dặn và đặc biệt có sự ảnh hưởng đến giao dịch thị trường.
  • Đội lái: Đây là một tổ hợp nhóm các nhà đầu tư có kinh nghiệm và mối quan hệ. Đây thường là các nhà đầu tư lớn có lợi thế về vốn và thông tin trên thị trường.
  • Tây lông/Khối ngoại -Tây: Là các nhà đầu tư nước ngoài có thể đó là các cá nhận hoặc tổ chức.
  • Khối nội – Khoai lang: Đây là các nhà đầu tư nước nhưng không phân tích trước khi quyết định mua bán và thường mang tính đám đông.
  • Chim lợn: Là những người có loan tin xấu chưa có sự xác thực về thị trường. Nhóm này thường hô hào trên các kênh truyền thông và mạng xã hội để số đông mua với giá cao và bán với giá thấp.
  • Bìm bịp: Đây là những người loan tin tốt để mua cổ phiếu giá được cao
Tổng hợp các Từ lóng chứng khoán dành cho các nhà đầu tư mới
Tổng hợp các Từ lóng chứng khoán dành cho các nhà đầu tư mới

b. Chỉ trạng thái thị trường với các từ lóng chứng khoán

  • Thị trường bò: Đây là thị trường đang có đà đi lên, giá tăng nhanh trong một thời gian dài.
  • Thị trường gấu: Thị trường đang đà đi xuống, chứng khoán rớt giá, liên tục và thời gian kéo dài.
  • Bò tùng xẻo: Là từ lóng chứng khoán dành cho thị tường đang trên đà xuống nhưng không giảm sâu mà mỗi ngày giảm chút.
  • Lau sàn: Là từ chỉ giá chứng khoán giảm kịch sàn
  • Xanh vỏ, đỏ lòng: Đây là hiện tượng chỉ số chứng khoán dù xanh hay đỏ thì số lượng mã giảm vẫn áp đảo hơn số lượng mã tăng.
  • Cởi trần: Đó là thị trường đi lên đến mức chạm trần
  • Tụt quần: Đó là thị trường chứng khoán đi xuống
  • Tát ao: Một ngày cộng hưởng nhiều nhà đầu tư thoát ra thị trường
  • Múa bên trăng: Giá cổ phiếu giảm kịch biên độ và không ai mua
  • Bull trap: Tín hiệu của thị trường giả cho cổ phiếu đang có dấu hiệu tăng sau đó là một đợt giảm liên tục.
  • Bear Trap: Đây là tín hiệu thị trường giả cho cổ phiếu đang có dấu hiệu giảm nhưng sau đó là một đợt tăng giá liên tiếp.
  • Bộ đội về làng: Từ dành cho thị trường chứng khoán chuyển từ sắc đổ sang sắc xanh ngập tràn.

Nhà đầu tư đăng ký mở tài khoản chứng khoán VPS điền mã giới thiệu 6327 – Nguyễn Đức Đông hoặc K255 – Nguyễn Thị Phương sẽ được sử dụng miễn phí công cụ hỗ trợ điểm mua/bán cổ phiếu phần mềm Dstock và phần mềm phân tích cổ phiếu Dchart. Đặc biệt được tham gia miễn phí trang đào tạo chứng khoán chungkhoanlagi.com. Nhà đầu tư có thể tải trên nền tảng IOSANDROID.

Dstock và Dchart hai phần mềm tải trên nền tảng IOS, ANDROID, hỗ trợ Xác định chứng quyền và điểm mua bán chính xác cực cao.
Dstock và Dchart hai phần mềm tải trên nền tảng IOS, ANDROID, hỗ trợ Xác định chứng quyền và điểm mua bán chính xác cực cao.

c. Từ lóng chứng khoán trong hoạt động của nhà đầu cơ

  • Phím hàng: Đây là từ khóa dùng trong trường hợp giới thiệu cơ hội đầu tư về 1 hoặc nhiều mã. Việc phím này thường dựa theo tin đồn hoặc trên phân tích.
  • Múc/xúc: Đây là từ dành cho nhà đầu tư khi quyết tâm cao độ vào mua bằng mọi giá.
  • Short hàng: Là việc bán khống và từ này dùng để chỉ việc đầu cơ giá xuống vì dự báo thị trường/ chứng khoán sắp sụt giảm.
  • Úp sọt/ Kéo xả: Là từ dùng trong bẫy chứng khoán để đẩy thị trường lên và sau đó bán ra.
  • Bơm vá: Và việc thổi phồng các thông tin về cổ phiếu để bán ra kiếm lợi.
  • Lướt sóng: Là từ dùng trong trường hợp nhà đầu tư dựa vào tình hình thị trường lên cao xuống thấp trong một thời gian ngắn để mua vào bán ra kiếm lời.
  • Đu đỉnh: Từ lóng của việc mua ngay trước phiên bán tháo mạnh của thị trường
  • Bắt đáy: Là từ lóng của mua ngay trước phiên tăng điểm mạng của thị trường
  • Xa bờ: là nhà đầu tư đang thua lỗ quá nặng và nhiều
  • Về bờ: Là nhà đầu tư đang có tín hiệu dần dần hòa vốn.
Từ lóng chứng khoán dùng để chỉ hoạt động của nhà đầu cơ
Từ lóng chứng khoán dùng để chỉ hoạt động của nhà đầu cơ

2. Một số từ lóng cổ phiếu trên thị trường

a. Từ lóng chứng khoán chỉ hoạt động trên thị trường

Hoạt động trên thị trường đầu tư ngoài những từ lóng chứng khoán trên còn có một số từ đặc biệt khác như:

  • Đu đọt: Thể hiện cho việc nhà đầu tư trót đua trần cổ phiếu giá quá cao.
  • Lùa gà: Là những chiêu trò, cạm bẫy tinh vi để đi lừa các nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm
  • Xài đòn gánh: Trong Margin 
  • Cover hàng: Là chỉ hoạt động mua lại chính cổ phiếu đó sau khi đã bán ra để cắt lỗ hoặc mua cổ phiếu đã bán khống trước đó để trả lại. 
  • Đánh xuống: là từ lóng trong trường hợp có người ảnh hưởng đến thị tường đang muốn chỉ số thị trường tăng hoặc giảm theo chủ đích để từ đó hưởng lợi. 
  • Đảo hàng: Là hoạt động mua bán để tái cơ cấu lại danh mục đầu tư.
  • Đua trần – đua sàn: Thường sẽ xảy ra khi thị trường cổ phiếu tăng nóng hoặc sụt giảm mạnh một cách bất ngờ. 
  • Lăn chốt: Là việc giữ cổ phiếu qua ngày giao dịch không hưởng quyền
  • Chào bán thứ cấp: Công ty hoạt động tốt và họ chào bán các cổ phiếu nhiều để tăng vốn
  • Nhặt dép: Đây là việc nhà đầu tư tranh thủ cơ hội trong các đợt bán tháo cổ phiếu để mua lại với giá thấp và tích lũy rồi sau đó bán ra khi giá cao hơn. 
  • Cưu chân bàn: Là từ lóng của việc mua bình quân giá giảm khi cổ phiếu trên thị trường giảm dần để hạn chế rủi ro.
Từ lóng khác chỉ hoạt động trên thị trường và từ lóng cổ phiếu khác phổ biến
Từ lóng khác chỉ hoạt động trên thị trường và từ lóng cổ phiếu khác phổ biến

b. Từ lóng cổ phiếu khác 

  • Hàng lóng: Là chỉ các mã cổ phiếu đang tăng nóng trong một thời điểm nhất định và được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Thường do tác động của đội lái chứ không hẳn là cổ phiếu đó tốt. 
  • Cổ cánh: là từ chỉ trái phiếu, cổ phiếu, chứng khoán nói chung hay hoạt động đầu tư chứng khoán. 
  • Cổ phiếu trôi nổi: Đây là lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng/ tự do giao dịch khi lấy số lượng cổ phiếu đang lưu hành trừ đi cổ phiếu không tự do chuyển nhượng. 
  • Hasino: Từ này dùng ví vui sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội như một nơi đánh bạc tập trung bởi là kết hợp giữa HNX và Casino. 
  • Hosino: Từ này dùng ví vui sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh như một nơi đánh bạc tập trung, kết hợp giữa HOSE và Casino. 
  • Chấm: Là từ dùng chỉ số lần mà thị trường chứng khoán lớn hơn so với mệnh giá. 
  • Line: Là mức độ tăng hay giảm của giá chứng khoán. 

Qua những chia sẻ của bài viết trên hy vọng nhà đầu tư hiểu thêm về từ lóng chứng khoán trên thị trường chứng khoán và hiểu được các trường hợp tương ứng với các từ lòng chứng khoán từ đó hiểu thêm về sự đa dạng của từ lóng chứng khoán trên thị trường để không bị ngợp kiến thức khi vào thị trường đầu tư. 

Nhà đầu tư có thể tham khảo thêm về một số dịch vụ chứng khoán hiện tại chúng tôi đang cung cấp như: Dữ liệu chứng khoán cho Amibroker, Phần mềm chứng khoán, Trang đào tạo chứng khoán, Robot chứng khoán, Youtube chứng khoán,.. …Hãy truy cập website: chungkhoanlagi.vn hoặc liên hệ qua số hotline: 0372.095.129 để biết thêm chi tiết.

Bài viết liên quan
Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *